Thông tin mới nhất
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tổng lượt truy cập: 1
Đăng nhập
Dữ liệu về hồ sơ địa chính
Lượt xem: 12738
1. Hồ sơ địa chính lập trước đo đạc theo hệ tọa độ, độ cao Nhà nước:
1.1. Đối với tổ chức:
- Đơn xin đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, kèm theo: Mặt bằng giao đất, cho thuê đất, sơ đồ hiện trạng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất;
- Tờ trình hoặc phiếu trình về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có kèm hồ sơ thẩm định của cơ quan chuyên môn;
-  Hệ thống sổ: Sổ đăng ký ruộng đất (mẫu số 5a);  sổ địa chính; sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Quyết định cấp giấy chứng nhận và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản phô tô);
- Các tài liệu có liên quan khác (nếu có).
1.2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:
- Đơn xin đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, kèm theo giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất;
- Tờ trình về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Uỷ ban nhân dân cấp xã hoặc phòng chuyên môn cấp huyện (kèm theo danh sách đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất);
- Hệ thống sổ: Sổ đăng ký ruộng đất (mẫu số 5b); sổ đăng ký đất đai; sổ địa chính; sổ mục kê ruộng đất; sổ mục kê đất; sổ mục kê đất đai; sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Bản đồ giải thửa, sơ đồ tổng thể, bản đồ địa chính hệ tọa độ độc lập, các loại bản đồ, sơ đồ khác phục vụ quá trình kê khai đăng ký; biên bản thẩm tra, xét duyệt đơn xin đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Hồ sơ kiểm tra nghiệm thu và các tài liệu có liên quan khác (nếu có).
2. Hồ sơ địa chính lập sau đo đạc theo hệ tọa độ, độ cao Nhà nước
2.1. Đối với  tổ chức:
- Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; hoặc đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, kèm theo: Trích lục(hoặc trích đo) bản đồ địa chính, giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất; báo cáo rà soát hiện trạng quỹ đất đang sử dụng(nếu có);
- Biên bản thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Tờ trình hoặc phiếu trình kèm theo hồ sơ thẩm định của cơ quan chuyên môn về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Quyết định cấp giấy chứng nhận và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản sao);
- Hệ thống sổ dạng giấy: Sổ địa chính; sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Dữ liệu hồ sơ địa chính dạng số;
- Biên bản nghiệm thu của các cấp;
- Các văn bản có liên quan khác (nếu có).
2.2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:
- Đơn xin cấp (hoặc cấp đổi) giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đơn đề nghị cấp (hoặc cấp đổi, cấp lại) giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất kèm theo giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất;
- Danh sách công khai các hộ đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Tờ trình của cấp xã, cấp huyện kèm theo danh sách các trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; hoặc phiếu trình của Phòng Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền kèm theo danh sách các chủ sử dụng đất đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; 
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản sao);
- Hệ thống sổ dạng giấy: Sổ địa chính; sổ mục kê đất đai; sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất;
- Bản đồ địa chính, bản đồ đã dùng vào kê khai đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính (có chỉnh lý biến động, hiệu chỉnh sai sót trong quá trình kê khai đăng ký);
- Biểu thống kê đất đai;
- Dữ liệu dạng số;
- Các văn bản có liên quan khác (nếu có);
- Hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu đăng ký cấp GCNQSD đất, lập hồ sơ địa chính.
TRANG THÔNG TIN SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH CAO BẰNG

Trưởng ban biên tập: Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường Cao Bằng.
Điện thoại: 02063852372 - FAX: 02063.850372 - Email: tainguyenmoitruong@caobang.gov.vn
Cơ quan chủ quản: UBND tỉnh Cao Bằng.Bản quyền nội dung thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Cao Bằng.
Ghi rõ nguồn Cổng thông tin điện tử Sở Tài nguyên và Môi trường Cao Bằng (hoặc http://caobang.gov.vn) khi trích dẫn thông tin từ địa chỉ này.

ipv6 ready Chung nhan Tin Nhiem Mang