Thông tin mới nhất
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tổng lượt truy cập: 1
Đăng nhập
Hồ sơ đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Lượt xem: 13433
1. Đối với tổ chức:
1.1. Hồ sơ đăng ký biến động gồm:
- Đơn xin đăng ký biến động, kèm theo: trích đo (hoặc trích lục) địa chính thửa đất có biến động và các giấy tờ, tài liệu pháp lý về biến động đất đai;
- Sổ theo dõi biến động đất đai.
1.2. Hồ sơ và tài liệu đăng ký thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất gồm:
- Hợp đồng đăng ký thế chấp, hợp đồng bảo lãnh, hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, kèm theo giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp, bảo lãnh vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất có kèm bản xác nhận của bên nhận thế chấp, bảo lãnh về việc đã hoàn thành nghĩa vụ trả nợ trong hợp đồng thế chấp, hợp đồng bảo lãnh bằng tài sản gắn liền với đất .
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:
2.1. Hồ sơ đăng ký biến động gồm:
- Đơn xin đăng ký biến động, kèm theo giấy tờ pháp lý về biến động đất đai và trích đo(hay trích lục) địa chính thửa đất có biến động;
- Trích sao hồ sơ địa chính, thông báo chỉnh lý hồ sơ địa chính;
- Sổ theo dõi biến động đất đai.
2.2. Hồ sơ, tài liệu về đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất gồm:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; hợp đồng thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, kèm theo bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai;
- Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
- Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất; hợp đồng chấm dứt góp vốn; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản lưu) đã được cơ quan xác nhận.
2.3. Hồ sơ, tài liệu về đăng ký thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất gồm:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, bảo lãnh, góp vốn  bằng tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng về đăng ký thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất, kèm theo bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai hoặc giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất;
- Bản xác nhận của bên nhận thế chấp, bảo lãnh về việc đã hoàn thành nghĩa vụ trả nợ trong hợp đồng thế chấp, hợp đồng bảo lãnh bằng góp vốn tài sản gắn liền với đất.
2.4. Hồ sơ, tài liệu về đăng ký nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm:
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai,….
2.5. Hồ sơ, tài liệu về đăng ký nhận thừa kế, tặng, cho quyền sử dụng đất gồm:
- Di chúc; biên bản phân chia thừa kế; bản án, quyết định giải quyết tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất của toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật; đơn đề nghị của người nhận thừa kế đối với trường hợp người nhận thừa kế là người duy nhất;
- Văn bản cam kết (hoặc hợp đồng, quyết định) tặng cho quyền sử dụng đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai.
2.6. Hồ sơ gia hạn về quyền sử dụng đất gồm: đơn xin gia hạn về quyền sử dụng đất kèm theo giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản lưu) đã xác nhận.
2.7. Hồ sơ, tài liệu về thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm: quyết định thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của cấp có thẩm quyền và tài liệu dùng làm cơ sở để ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã thu hồi. 
TRANG THÔNG TIN SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH CAO BẰNG

Trưởng ban biên tập: Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường Cao Bằng.
Điện thoại: 02063852372 - FAX: 02063.850372 - Email: tainguyenmoitruong@caobang.gov.vn
Cơ quan chủ quản: UBND tỉnh Cao Bằng.Bản quyền nội dung thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Cao Bằng.
Ghi rõ nguồn Cổng thông tin điện tử Sở Tài nguyên và Môi trường Cao Bằng (hoặc http://caobang.gov.vn) khi trích dẫn thông tin từ địa chỉ này.

ipv6 ready Chung nhan Tin Nhiem Mang