Ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
UBND tỉnh Cao Bằng vừa ban hành Quyết định số
28/2021/QĐ-UBND, ngày 15/10/2021 về việc Ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn
2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. Quyết định này có hiệu lực từ ngày
26/10/2021.
Ảnh minh họa.
* Phạm vi điều chỉnh giá các loại đất quy định
tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp sau:
- Tính
tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá
nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển lục đích sử dụng đất
từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với
phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính
tiền sử dụng đất;
- Tính
phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính
tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính
tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất
đai;
- Tính
giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả đất cho Nhà nước đối với
trường trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đấ,
công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê, đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm.
* Đối tượng áp dụng:
- Cơ
quan Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai;
- Người
sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai năm 2013;
- Các đối
tượng khác liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.
Theo đó,
việc xác định loại xã đối với đất nông nghiệp; đất ở tại nông thôn; đất thương
mại dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải
là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được thực hiện theo 3 loại xã: Đồng bằng,
trung du, miền núi cụ thể như sau:
- Xã đồng
bằng bao gồm xã, phường, thị trấn có mật độ dân số đông, kết cấu hạ tầng và điều
kiện sản xuất, lưu thông hàng hóa thuận lợi nhất so với mặt bằng chung của tỉnh
và mặt bằng tại các huyện, thành phố.
- Xã
trung du là xã có mật độ dân số thấp hơn xã đồng bằng, kết cấu hạ tầng và điều
kiện sản xuất, lưu thông hàng hóa không thuận lợi bằng xã đồng bằng.
- Xã miền
núi là các xã còn lại.
Hệ thống
bảng giá các loại đất của 10 huyện Thành phố (có phụ lục số 02 đến 11 kèm theo)
phân chia theo nhóm đất như sau:
*Nhóm đất nông nghiệp:
- Khung giá đất trồng lúa
- Khung giá đất trồng cây hàng năm khác
- Khung giá đất trồng cây lâu năm
- Khung giá đất rừng sản xuất
- Khung giá đất nuôi trồng thủy sản
* Nhóm đất phi nông nghiệp:
- Bảng giá đất ở tại nông thôn
- Bảng giá đất ở tại đô thị.